skip to Main Content

Vé máy bay đi Gia Lai

Bạn có thể mua vé máy bay tới Gia Lai một trong năm tỉnh của Tây Nguyên, vùng đất đỏ bazan nổi tiếng cánh rừng cao su và những đồi cà phê bạt ngàn.

Bảng giá vé máy bay phổ biến đi Gia Lai:       

Chặng bay phổ biến

Hãng hàng không

Giá vé rẻ nhất (VNĐ)

Hà Nội – Gia Lai

Vietnam Airlines

1.844.000

Đà Nẵng – Gia Lai

Vietnam Airlines

1.129.000

TP HCM – Gia Lai

Vietnam Airlines

1.734.000

Lưu ý: Đây là giá vé một chiều, đã bao gồm các loại thuế và dịch vụ.

 

Du lịch Gia Lai

– Thời điểm thích hợp cho du lịch Gia Lai: Thời tiết phố núi chia làm hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Từ tháng 7 tới tháng 9, Gia Lai thường có những đợt mưa kéo dài vài ngày. Những tháng còn lại trời nắng ấm thích hợp cho tham quan, du lịch. Thời điểm thích hợp nhất là cuối tháng 11 đến qua tết, lúc mà hoa dã quỳ nở thành những tấm thảm vàng mượt ve đường. Dã quỳ tàn lại là lúc cánh đồng trắng muối hoa cà phê. Bạn nên chuẩn bị áo ấm bởi không khí ở đây khá lạnh.

– Nét đặc sắc Gia Lai

+ Địa điểm thăm quan thú vị: Biển Hồ hay còn gọi là hồ Tơ nưng, cách trung tâm thành phố Pleiku 6km là điểm thú vị nhất. Biển Hồ như một viên ngọc bích giữa núi rừng Tây Nguyên. Vẻ đẹp huyền bí của hồ gắn liền với những di chỉ khảo cổ học được trưng bày ở bảo tàng tỉnh là minh chứng cho lịch sử lâu đời của mảnh đất Gia Lai. Phố núi còn mê hoặc du khách bởithác 9 tầng mây, thách Xung Khoeng, thách Yaly, thác Lê Kim… Thác Chín tầng mây là dòng thác lớn nhất bắt nguồn từ núi cao đổ xuống. Đây là điểm dã ngoại lý tưởng cho việc khám phá thiên nhiên nguyên sơ, hùng vĩ. Ngoài ra bạn có thể tham quan đồi Hà Tam, chinh phục đỉnh Hàm Rồng, tham quan vườn quốc gia Kon Ka Kinh… Tại thành phố cũng có hai điểm tham quan thú vị là học viện bóng đá Hoàng Anh Gia Lai và nhà tù Pleiku. Nếu có thời gian, bạn có thể đến làng Đê K’Tu tìm hiểu phong tục tập quán của người Ba Na và tham dự lễ Cờm Mới, lễ Đâm trâu, lễ Bỏ Mả…

 

Tên tiếng Anh:  Pleiku Airport (PLA)
Địa chỉ: Đường 17/3 – Phường Thống nhất – TP.Pleiku – tỉnh Gia lai
Điện thoại: 059.3825096
Fax: 059.3825096
E-mail: Pleiku@mac.org.vn
AFTN: VVPKZPZX
Mã cảng hàng không (code): PXU
Nhà ga hành khách: 1.500 m2
Đường hạ cất cánh (Runway): 01 đường cất hạ cánh với độ dài là 1.829m; rộng x 36,6m.
Sân đỗ tàu bay (Apron): 11.871 m2
Năng lực:
Giờ phục vụ: 24/24h.
Cảng hàng không Pleiku có vị trí kinh tế, chính trị, địa lý đặc biệt quan trọng, là cửa ngõ giao thương của thành phố Pleiku với các địa phương khác, là điểm dừng chân lý tưởng trong mạng đường bay quốc nội.
Bên cạnh đó khí hậu của khu vực Tây nguyên khá ôn hoà, với nhiều danh lam thắng cảnh hoang sơ đặc biệt hấp dẫn khách du lịch. Đây vừa là tiềm năng cần đầu tư khai thác, vừa là một lợi thế rất lớn trong cạnh tranh với các cảng hàng không địa phương lân cận nhằm từng bước biến Cảng hàng không Pleiku thành một thương cảng, một trung tâm trung chuyển hàng không của khu vực Tây nguyên và các tỉnh lân cận các nước ban Lào, Campuchia.

1.     Vị trí:

– Cảng hàng không Pleiku thuộc địa phận tỉnh Gia Lai, cách Thành phố Pleiku 03 km về phía Đông Bắc. Các đặc điểm cụ thể:
+ Phía Đông khu vực sân bay là đường tỉnh lộ 19, có sân bay Phù Cát cách 95 km, dãy núi Nam Trường Sơn có độ cao từ 100 – 1500m;
+ Phía Đông Bắc khu vực sân bay là xã Trà Đa, đường đi thủy điện Yaly;
+ Phía bắc sân bay là Biển Hồ.
+ Phía Nam cách sân bay 148 km là sân bay Buôn Ma Thuột.
– Những đặc điểm định hướng trong khu vực sân bay:
+ Đường bộ: Phía Tây sân bay có quốc lộ 14 cách sân bay 2 km, phía Đông Nam là quốc lộ 19 cách sân bay 8 km;

2. Quá trình phát triển:

Ngày 18 tháng 3 năm 1975, Thị xã Pleiku được giải phóng, một bộ phận của bộ đội Quân chủng Phòng không – Không quân do đồng chí Trần Hậu Tưởng chỉ huy vào tiếp thu, quản lý sân bay. Bộ phận tiếp quản sân bay đã tổ chức thu dọn các khí tài trang bị hư hỏng, củng cố khôi phục hệ thống thiết bị kỹ thuật, điện nước, đài trạm, sẵn sàng phục vụ bảo đảm cho hoạt động bay. Tại sân bay, đầu tháng 4 năm 1975 cán bộ chiến sỹ trong sân bay đã đón Đoàn cán bộ cấp cao do đồng chí Lê Đức Thọ, Ủy viên Bộ chính trị nghé qua thăm sân bay, trên đường vào tham gia chiến dịch Hồ Chí Minh. Đồng chí Tưởng thay mặt đơn vị báo cáo với Đoàn tình hình sân bay và khu vực, công tác tiếp quản và công tác chuẩn bị sẵn sàng phục vụ bảo đảm bay.

3. Cơ sở hạ tầng:

Là cảng hàng không dân dụng kết hợp với hoạt động bay quân sự, trong đó khu vực dân sự nằm ở phía Đông Bắc và khu vực quân sự nằm ở phía Bắc của đường cất, hạ cánh, cảng hàng không Pleiku được phép tiếp nhận các chuyến bay thường lệ, không thường lệ, các tàu bay tư nhân, hoạt động 24/24 giờ.

3.1. Đường cất, hạ cánh:
Cảng hàng không, sân bay Pleiku có 1 đường cất, hạ cánh (CHC) với các số liệu:

– Tên gọi đường CHC: 09/27
– Hướng địa lý của đường CHC: 0940/2740
– Kích thước: 1830 m x 36 m
– Mã hiệu theo Phụ ước 14 ICAO: Code 4C.
– Toạ độ ngưỡng đường CHC:
+ Đầu 27 (mức cao 732 m): 140 00’05”.90N – 108001’49”.13E (theo hệ WGS-84)
+ Đầu 09(mức cao 742 m): 14000’09”.90N – 108000’49”.13E (theo hệ WGS-84)
– Loại mặt đường, sức chịu tải công bố :
+ Mặt phủ của đường CHC: Bê tông nhựa.
+ Sức chịu tải của đường CHC: tiếp thu và cho cất cánh các loại máy bay hạng nhẹ và hạng trung (có trọng tải cất hạ cánh từ 50 tấn trở xuống).
– Dải bảo hiểm 2 bên sườn đường CHC: 5 m bằng bê tông nhựa, tiếp đến 15 m bằng đất nện.
– Dải bảo hiểm 2 đầu đường CHC bằng bê tông nhựa, có kích thước:
+ Đầu 09: 300m x 36m
+ Đầu 27: 200m x 36m
– Các cự ly công bố:
+ Đầu 09: TORA = 1.830m, TODA = 2.030m, ASDA = 1.830m, LDA = 1.830m.
+ Đầu 27: TORA = 1.830m, TODA = 2.130m, ASDA = 1.830m, LDA = 1.830m.
(Đoạn dừng không sử dụng được do bề mặt bê tông bị hỏng).
         – Dải bay (Runway strip): Kích thước 2.330m x 55m
         – Lề đường cất hạ cánh: 5m bằng bê tông nhựa, tiếp đến 15m bằng đất nện.
         – Đoạn dừng (Stopway):
+ Đầu 09: Kích thước: 300m x 36m, mặt đường bằng bê tông nhựa
+ Đầu 27: Kích thước: 200m x 36m, mặt đường bằng bê tông nhựa
– Khoảng trống (Clearway):
+ Đầu 09: Kích thước: 200m x 150m
+ Đầu 27: Kích thước: 300m x 150m.

* Các hạng mục của đường cất, hạ cánh 09/27:

– Đường CHC được nối với đường lăn chính bằng các đường lăn nhánh với tên gọi như sau: Những đường lăn nối giữa đường CHC 09/27 và đường lăn song song N5 (Tính từ Đông sang Tây) gồm có: N1, N2, N3, N4.
– Hiện tại chỉ sử dụng đường lăn N2 để lăn vào sân đỗ số 2 của quân sự, đường lăn N4 để lăn vào sân đỗ số 4 của HKDD.
– Sức chịu tải của tất cả các đường lăn là : 50 tấn .

3.2. Đường lăn:
Sân bay Pleiku có 1 đường lăn chính song song với đường CHC và nằm về phía Bắc có tên gọi là N5. Các số liệu:

– Kích thước: 1830 m x 18m.
– Đường CHC được nối với đường lăn chính bằng các đường lăn nhánh với tên gọi như sau: Những đường lăn nối giữa đường CHC 09/27 và đường lăn song song N5 (Tính từ Đông sang Tây) gồm có: N1, N2, N3, N4.
– Hiện tại chỉ sử dụng đường lăn N2 để lăn vào sân đỗ số 2 của quân sự, đường lăn N4 để lăn vào sân đỗ số 4 của HKDD.
– Sức chịu tải của tất cả các đường lăn là : 50 tấn .
– Khả năng tiếp thu máy bay: cho phép tiếp nhận các loại máy bay có trọng tải cất hạ cánh tối đa nhỏ hơn hoặc bằng 50 tấn.

3.3. Sân đỗ tàu bay:
– Sân đỗ Pleiku có 4 sân đỗ nằm về phía Bắc đường CHC 09/27 được đặt tên theo thứ tự từ Đông sang Tây như sau:

          + Sân đỗ số 1 có kích thước 90m x 220m, bề mặt phủ bê tông nhựa (dùng cho quân sự).
          + Sân đỗ số 2 có kích thước 90m x 110m, bề mặt phủ bê tông nhựa (dùng cho quân sự).
          + Sân đỗ số 3 có kích thước 70m x 350m, bề mặt phủ bê tông nhựa (dùng cho quân sự).
          + Sân đỗ số 4 có kích thước 100m x 114m, bề mặt phủ bê tông nhựa (dùng cho HKDD)  bao gồm 5 bến đỗ:
– Bến đỗ số 1, 2, 3 sử dụng cho tàu bay FK70, AT72 hoặc tương đương
– Bến đỗ số 4, 5 sử dụng cho tàu bay có sãi cánh từ 18m trở xuống.

4. Nhà ga hành khách:
Nhà ga hành khách gồm một tầng trệt và một tầng lửng với tổng diện tích mặt bằng 1.500 m2. Được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ khai thác hàng không và phi hàng không, bao gồm:

+ Cửa ra tầu bay(Gater)                                            01
+ Quầy Thủ tục (Check – in Counters)                          06
+ Băng tải hành lý (Baggagages Conveyors)                02
+ Phương tiện khẩn nguy cứu nạn:
·        Xe chữa cháy (Fire Fighting Vehicles)                01
·        Xe cứu thương                                                  01

Tags: Vé máy bay Gia Lai Hà Nội, Ve may bay Gia Lai Ha Noi

This Post Has 0 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back To Top

0336 023 023